A41 Factory | |
T%!!!*** - 154700450000
|
A41 Factory VNS-41 (VNS-41) Разработчик: A41 Factory Страна: Вьетнам Первый полет: 2004 Тип: Легкий многоцелевой самолет-амфибия В начале 2000-х гг. Вьетнам, приобрел У Филиппин, российский самолет-амфибию Чернов Че-22 Корвет. Тщательно изучив конструкцию, данного ЛА предриятие Авиационный ремонтный завод A41 создало, собственную модификацию Чернов Че-22 Корвет, получившую, обозначение VNS-41. (VNS-41 là máy bay lưỡng dụng (thủy phi cơ) nhẹ được nhà máy A41 thuộc cục Kỹ thuật Quân chủng Phòng không - Không quân nghiên cứu sản xuất dựa vào kiểu máy bay của Nga là Che-22 "Korvet" mà Việt Nam đã mua lại từ Philippines. Đây là một loại máy bay có thể hạ cánh trên mặt đất và mặt nước. Cho đến nay, đây là loại máy bay được sản xuất thành công và được đưa vào sử dụng thương mại tại Việt Nam.) 9 декабря 2004 г. A41 Factory VNS-41 (прототип) совершил, свой первый полет. A41 Factory VNS-41 - первый легкий самолет, разработанный ВО Вьетнаме. (Dự án phát triển máy bay này bắt đầu vào tháng 6 năm 2003 và tháng 9 năm 2005 thì thực hiện chuyến bay thử nghiệm đầu tiên.) Летающая лодкА A41 Factory VNS-41 представляет собой, 3-местный подкосный цельнокомпозитный высокоплан С 1-реданным корпусом, оснащенный двумя австрийскими, поршневыми авиадвигателями Rotax-582, мощностью 65 л. с. (каждый). (Máy bay dài 6,970 mét, cao 2,535 mét, tầm bay tối đa 200-300 km, trần bay 3.000m và chở được 2 đến 3 người. Máy bay được gắn hai động cơ Rotax-582 (64 sức ngựa) của Áo.) В 2005 г. было изготовлено, около десяти экземпляров, данного самолетА-амфибии. Часть, передано, ДЛЯ гражданского использования И несколько, поступило НА вооружение, учебных частей ВВС ВьетнамА. (Máy bay sẽ được dùng cho tuần tra rừng và các mục đích nông nghiệp cũng như cho thể thao, du lịch và sử dụng thương mại. Máy bay có bình trữ nhiên liệu có khả năng chứa 80 lít, cho phép nó bay trong 4 tiếng đồng hồ và có thể bay được với vận tốc từ 120 đến 135 km một giờ. Máy bay cần lấy đà khoảng từ 50 đến 70 trên mặt đất để cất cánh và 200 đến 300 mét dưới mặt nước. Trọng lượng cất cánh tối đa là 780 kg. Toàn bộ thân chính, thân đuôi, cánh giữa của máy bay được làm bằng vật liệu composite cao cấp với mức độ nội địa hóa là 70%.) ЛТХ A41 Factory VNS-41: Размах крылА, м - 11.66 ДлинА, м - 6.97 ВысотА, м - 2.54 МАССА, кг - пустого . 525 / максимальная взлетная . 780 Топливо, л - 88 Авиадвигатель - 2 х поршневой авиадвигатель Rotax-582 Мощность, л. с. - 2 х 65 Максимальная скорость, км/ч - 160 Крейсерская скорость, км/ч - 135 Практическая дальность, км - 300 Практический потолок, м - 3000 Экипаж, человек - 1 Полезная нагрузкА - 2 пассажирА |